Bát Môn – một từ khóa mà nhiều người đều ham thích, như đề cập đến tài của Khổng Minh, ai cũng khen ngợi. Khổng Minh là người sáng tác ra quẻ Bát Môn này. Mặc dù có người khó tính, nhưng chỉ cần học qua, ta sẽ thấy quẻ này đơn giản nhưng rất ứng nghiệm. Có nhiều người chỉ chuyên nội quẻ Bát Môn, nhưng đó không phải là chủ đề của bài viết này.
- Ngày giờ hướng xuất hành năm 2024 cho người tuổi Tân Hợi 1971
- Chồng Đinh Mão, vợ Kỷ Tỵ nên sinh con năm nào để mang lại may mắn, thành công cho cả gia đình?
- Mặt Trăng Sư Tử
- Xem ngày lành tháng tốt 1/1/2024: Những bí mật đằng sau ngày đặc biệt
- Văn khấn cúng đất đầu năm: Mở đầu năm mới với sự trân trọng và thành kính
Có người đã gặp cuốn sách về quẻ này, nhưng gặp khó khăn với các chữ Hán tự phức tạp, không hiểu được ý nghĩa. Bên cạnh đó, viết bằng chữ Hán cũng mang nhiều bí mật. Mỗi câu viết đầy bí mật, không phân câu, khiến mỗi lần đọc lại ta thấy ý nghĩa khác nhau. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn giúp các bạn hiếu kỳ có được mô hình này trong tay và trải nghiệm từng giai đoạn.
Bạn đang xem: Bát Môn Thần Khóa – Tên gọi đầy sức hút
Lý Thuần Phong, Thái sử lệnh đời Đường Cao Tông, là một nhà toán học xuất sắc, đã tạo ra bộ sách giải toán Thập bộ toán kinh. Còn Phó Dịch, cũng là Thái sử lệnh đời Đường.
Bát Môn Thần Khóa – Giờ Âm Lịch
Nhiều môn toán cần tính giờ Âm Lịch khi muốn xem và định quẻ, việc lấy sai giờ sẽ làm sai quẻ, và cả việc chọn ngày giờ cũng cần quan tâm đến giờ Âm Lịch. Mỗi ngày đêm có 12 giờ Âm Lịch (tương đương với đồng hồ). Bắt đầu từ giữa đêm là giờ: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, mỗi giờ kéo dài 2 tiếng. Thời gian giờ trước một tháng hoặc sau một tháng sẽ thay đổi thêm 10 phút, cuối mỗi giờ của tháng 11 là 0 giờ 10 phút, đầu giờ của tháng Tý là 1 giờ 10 phút sớm hoặc trễ 1 tiếng so với giờ đồng hồ thường.
Lưu ý: Đây là tính theo giờ Việt Nam. Ví dụ:
- Tháng 11: đầu giờ Tý là 0 giờ 10 phút (đầu giờ Ngọ là 12 giờ 10 phút)
- Tháng 12 và tháng 10: đầu giờ Tý là 0 giờ 20 phút (và giờ Ngọ là 12 giờ 20 phút)
- Tháng 1 và tháng 9: đầu giờ Tý là 0 giờ 30 phút (và giờ Ngọ là 12 giờ 30 phút)
- Tháng 2 và tháng 8: đầu giờ Tý là 0 giờ 40 phút (và giờ Ngọ là 12 giờ 40 phút)
- Tháng 3 và tháng 7: đầu giờ Tý là 0 giờ 50 phút (và giờ Ngọ là 12 giờ 50 phút)
- Tháng 4 và tháng 6: đầu giờ Tý là 1 giờ (giờ Ngọ là 13 giờ đúng)
- Tháng 5: đầu giờ Tý là 1 giờ 10 phút (và giờ Ngọ là 13 giờ 10 phút)
Xem thêm : Nam Mô Đại Hạnh Phổ Hiền Bồ Tát
Tuy nhiên, nếu bạn tinh ý một chút, không cần dùng sách để tính. Từ tháng 11 đến tháng 5, mỗi tháng lên 10 phút, và từ tháng 5 đến tháng 11, mỗi tháng giảm xuống 10 phút.
Ngũ Hành Tương Sinh, Tương Khắc
- Tương sinh theo chiều mũi tên như sau: Kim -> Thuỷ -> Mộc -> Hoả -> Thổ -> Kim (khép kín)
- Tương khắc theo chiều mũi tên như sau: Kim -> Mộc -> Thổ -> Thuỷ -> Hoả -> Kim (khép kín)
Ngũ Hành Vượng Tượng Theo 4 Mùa
- Mùa xuân: tháng 1 tháng 2 thuộc Mộc – thì hành Mộc vượng, Hoả tướng, Thuỷ hưu, Kim tù, Thổ tử.
- Mùa hạ: tháng 4 tháng 4 thuộc Hoả – thì hành Hoả vượng, Thổ tướng, Mộc hưu, Thuỷ tù, Kim tử.
- Mùa thu: tháng 7 tháng 8 thuộc Kim – thì hành Kim vượng, Thuỷ tướng, Thổ hưu, Hoả tù, Mộc tử.
- Mùa đông: tháng 10 tháng 11 thuộc Thuỷ – thì hành Thuỷ vượng, Mộc tướng, Kim hưu, Thổ tù, Hoả tử.
- Tứ quý: tháng 3 tháng 6 tháng 12 thuộc Thổ – thì hành Thổ vượng, Kim tướng, Hoả hưu, Mộc tù, Thuỷ tử. Được vượng tướng tốt, hưu tầm thường, tù tử xấu.
Thiên Can, Địa Chi Thuộc Ngũ Hành
- Thiên can: Giáp, Ất – Mộc; Bính, Đinh – Hoả; Mậu, Kỷ – Thổ; Canh, Tân – Kim; Nhâm, Quý – Thuỷ.
- Địa chi: Hợi, Tý – Thuỷ; Dần, Mão – Mộc; Tỵ, Ngọ – Hoả; Thân, Dậu – Kim; Thìn, Tuất, Sửu, Mùi – Thổ.
Tam Hợp – Lục Xung – Lục Hại
Tam Hợp:
- Hợi – Mão – Mùi
- Tỵ – Dậu – Sửu
- Thân – Tý – Thìn
- Dần – Ngọ – Tuất
Lục Hợp:
- Tý – Sửu
- Dần – Hợi
- Mão – Tuất
- Thìn – Dậu
- Tỵ – Thân
- Ngọ – Mùi
Lục Hại:
- Tý – Mùi, Sửu – Ngọ
- Dần – Tỵ
- Mão – Thìn
- Hợi – Thân
- Tuất – Dậu
Bát Quái
Bát Quái gồm: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài.
- Càn – Kim: Tây Bắc – Tuất Hợi, tháng 9; 10 sắc trắng, thuộc số 6 (lục càn)
- Khảm – Thuỷ: Chính Bắc – Tý, tháng 11, sắc đen, thuộc số 1 (nhất khảm)
- Cấn – Thổ: Đông Bắc – Sửu Dần, tháng 12, giêng, sắc vàng, thuộc số 8 (bát cấn)
- Chấn – Mộc: Chính Đông – Mão, tháng 2, sắc xanh, thuộc số 3 (tam chấn)
- Tốn – Mộc: Đông Nam – Thìn Tỵ, tháng 3;4, sắc xanh, số 4 (tứ tốn)
- Ly – Hoả: Chính Nam – Ngọ, tháng 5, sắc đỏ, thuộc số 9 (cửu ly)
- Khôn – Thổ: Tây Nam – Mùi Thân, tháng 6;7, màu huỳnh, thuộc số 2 (nhì khôn)
- Đoài – Kim: Chính Tây – Dậu, tháng 8, màu trắng, thuộc số 7 (thất đoài)
Cửu Cung Bát Quái
Xem thêm : Giải Mã Ý Nghĩa Của Việc Nằm Mơ Thấy Tượng Quan Âm Bồ Tát
Cửu Cung Bát Quái bao gồm: Nhất Khảm, Nhì Khôn, Tam Chấn, Tứ Tốn, Ngũ Trung, Lục Càn, Tất Đoài, Bát Cấn, Cửu Ly cung (Là số của Cửu cung)
Bát Môn Đại Độn Luận
Bát Môn ban đầu là Bát Quái được biến ra khởi thuận hành mỗi cung vị. Tại khảm thuận hành là Hưu, Sinh, Thương, Đỗ, Kiển, Tử, Kinh, Khai. Thứ tự như sau: Hưu tại Khảm Sinh – Cấn Thương – Chấn Đỗ – Tốn Kiển – Ly Tử – Khôn Kinh – Đoài Khai – Càn Trại ra bát môn cho khỏi lầm lạc các môn độn khác. Nếu bạn hiểu về can chi, ngũ hành, bát quái, việc đọc Bát Môn sẽ rất dễ dàng.
Cách Độn Quẻ
Các cung được thể hiện như hình vẽ 1. Bàn tay là công cụ để tính độn. Ví dụ, tháng giêng khởi tại Cấn, tháng 2 tháng 3 tại Chấn, tháng 4 tại Tốn, tháng 5 tháng 6 tại Ly, tháng 7 tại Khôn, tháng 8 tháng 9 tại Đoài, tháng 10 tại Càn, tháng 11 tháng 12 tại Khảm. Lưu ý: Tháng 1-4-7 mỗi tháng chiếm một cung, còn 4 cung khác mỗi cung chiếm hai tháng. Vậy là tháng nào đã xác định được cung khởi. Tiếp tục trên cung khởi (đã được xác định theo tháng như trên), khởi tại cung đó là từ ngày mùng 1 đến ngày khách đến xem. Đến cung nào tiếp theo thì khởi tại cung đó, bắt đầu từ giờ Tý đến giờ khách đến xem vào cửa nào thì dùng cửa đó để đoán quẻ. Nhớ tính thuận theo chiều kim đồng hồ. Ví dụ: Ngày mùng 8 tháng giêng giờ Thân có khách lại coi quẻ. Tháng giêng khởi tại Cấn, tại Cấn khởi ngày mùng 1, tính thuận mỗi cung – mùng 2 tại Chấn, mùng 3 tại Tốn, mùng 4 tại Ly, mùng 5 tại Khôn, mùng 6 tại đoài, mùng 7 tại Càn, mùng 8 tại Khảm. Tiếp tục: Trên ngày khởi giờ, tại Khảm là giờ Tý (chỗ mùng 8 Khảm). Giờ Sửu tại Cấn, giờ Dần tại Chấn, giờ Mão tại Tốn, giờ Thìn tại Ly, giờ Tỵ tại Khôn, giờ Ngọ tại Đoài, giờ Mùi tại Càn thì giờ Thân tại Khảm, Khảm là Hưu. Vậy cho xem quẻ HƯU. Nếu bạn quan tâm đến công danh, thì đoán quẻ Hưu trong bài thơ công danh. Còn nếu bạn muốn xem tài lộc, hãy đoán quẻ Hưu trong bài cầu tài.
Bát Môn Phú Chưởng – Công danh đệ nhất chiếm hôn nhân
HƯU tấc tiền xum hậu tấc ly, SINH tăng phú quý khánh lộc, THƯƠNG vi tiền chiếm hậu hoà hiệp, ĐỖ tấc nam tầm, nữ việc bi, KIỂN tấc trung ngoạt phân phi cách, TỬ lai bán lộ biệt mông thuỳ, KINH phòng cô độc sầu tam sự, KHAI phát vinh hoa chỉ lưỡng thì.
HƯU cho ta biết về tiền bạc và hậu quả của nó. SINH mang lại sự gia tăng, phú quý và may mắn. THƯƠNG đại diện cho việc kết hôn và hòa hợp trong tình yêu. ĐỖ nói về công việc của đàn ông và việc họ làm. KIỂN biểu thị sự chuẩn bị và sự chia ly. TỬ chỉ tới sự chia ly và sự buồn lòng. KINH là dấu hiệu cho sự cô độc, sự đơn độc và sự buồn rầu. KHAI gợi lên sự phát triển, sự thăng tiến và sự thịnh vượng.
Đó là một số thông tin cơ bản về Bát Môn Thần Khóa. Hy vọng rằng bạn sẽ tìm thấy những điều thú vị và hữu ích từ những kiến thức này. Hãy tìm hiểu thêm để khám phá thêm nhiều điều bí ẩn về Bát Môn và áp dụng trong cuộc sống hàng ngày của bạn.
Nguồn: Xe Máy Hiếu Thành Phát
Danh mục: Tử vi